摘要
家谱依托家族而形成,记载了同一血统家族内的关联事件。家谱作为第一手资料,具有较高的研究价值,但是暂时还未获得越南研究者的关注。目前在越南汉喃研究院保存的古代汉字和喃字家谱涉及三十六个姓氏,共计四百多种。最早的家谱出现在元和元年(1533),最晚的则是保大十七年(1942)。其中包括来自中国定居越南的六姓华人家族的家谱,共计十五种。他们大多来自中国南方的福建、广东、浙江等地,在越南世代繁衍。华人家谱是其移居越南的历史文献记载,也是中越两国关系发展的见证。Gia phả ...
家谱依托家族而形成,记载了同一血统家族内的关联事件。家谱作为第一手资料,具有较高的研究价值,但是暂时还未获得越南研究者的关注。目前在越南汉喃研究院保存的古代汉字和喃字家谱涉及三十六个姓氏,共计四百多种。最早的家谱出现在元和元年(1533),最晚的则是保大十七年(1942)。其中包括来自中国定居越南的六姓华人家族的家谱,共计十五种。他们大多来自中国南方的福建、广东、浙江等地,在越南世代繁衍。华人家谱是其移居越南的历史文献记载,也是中越两国关系发展的见证。Gia phả được hình thành trên cơ sở tồn tại của các gia tộc,với nội dung ghi lại sự liên kết các quan hệ chung một huyết thống. Gia phả là nguồn tư liệu có giá trị nhiều mặt cần được nghiên cứu khai thác,tuy nhiên ở Việt Nam tư liệu Gia phả chưa nhận được sự quan tâm đúng
<<
>>
作者简介
阮金杧: 阮金杧,越南汉喃研究院研究部主任,博士,讲师,主要从事越南汉喃碑铭研究,研究方向包括汉喃铭文、碑文、家谱、乡约、神迹。
相关报告